UBND HUYỆN CẨM THỦY TRƯỜNG MẦM NON CẨM TÂM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh Phúc
Cẩm Tâm, ngày 22 tháng 08 năm 2024 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
NĂM HỌC: 2024 2025
KHỐI: MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
A. MỤC TIÊU
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
Mục tiêu giáo dục năm học | Nội dung giáo dục năm học |
*Trẻ khỏe mạnh. Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A + Trẻ trai: cân nặng từ 16,0 26,6 kg, chiều cao từ 106,4 125,8cm. + Trẻ gái: Cân nặng từ 15.0 - 26,2kg, chiều cao từ 104,8 -124,5cm. | - Chế độ dinh dưỡng hợp lý đáp ứng với nhu cầu phát triển của trẻ theo độ tuổi - Kiểm tra sức khỏe cho trẻ 2 lần/năm - Cân đo: 4 lần/năm - Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ theo biểu đồ phát triển |
a. Phát triển vận động | |
MT 1: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. |
- Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). + Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao - Lưng, bụng, lườn: + Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái + Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái - Chân: + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau |
MT 2: Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: + Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30m) một đầu kê cao 0,30m. + Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục. + Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây | + Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối +Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi trên ván kê dốc + Đi thăng bằng trên ghế thể dục, đầu đội túi cát (2m x 0,25m x 0,35m) +Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm + Đi nối bàn chân tiến, lùi |
MT 3: Trẻ kiểm soát được vận động: Đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh. (đổi hướng ít nhất 3 lần) | + Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh + Chạy chậm khoảng 100-120m |
MT 4: Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động: + Tung, đập và bắt bóng nảy 4-5 lần + Bắt và ném bóng với người đối diện (khoảng cách 4 m). + Ném trúng đích đứng (xa 2m, cao 1,5 m). | +Tung bóng lên cao và bắt +Tung, đập bắt bóng tại chỗ + Đi và đập bắt bóng + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay + Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân |
MT 5: Trẻ thể hiện được các vận động nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp
| - Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 10s - Ném trúng đích đứng (cao 1,5m, xa 2m) - Bò vòng qua 5 - 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m theo đúng yêu cầu - Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m - Bò dích dắc qua 7 điểm - Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m - Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục 1,5m x 30cm - Trèo lên, xuống 7 gióng thang |
MT 6: Trẻ thể hiện được các bài tập bật nhảy | - Bật liên tục vào vòng - Bật xa 40 - 50cm - Bật - nhảy từ trên cao xuống 40 - 45cm (Bật sâu 40cm) - Bật tách chân, khép chân qua 7 ô - Bật qua vật cản 15 - 20cm - Nhảy lò cò 5m |
MT 7: Trẻ thực hiện được các vận động uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay; gập mở lần lượt từng ngón tay
| - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay - Xé, cắt đường vòng cung - Tô, đồ theo nét - Bẻ, nắn - Lắp ráp |
MT 8: Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động | - Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số - Cắt được theo đường viền của hình vẽ - Xếp chồng 12 - 15 khối theo mẫu - Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu - Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa |
b.Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe | |
MT 9: Trẻ lựa chọn được một số thực phẩm cùng nhóm. | - Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm |
MT 10: Trẻ nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản. | - Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống |
MT 11:Trẻ biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. | - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì ) |
MT 12: Trẻ tự thực hiện được một số việc đơn giản: Tự rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt, đánh răng, tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định, đi vệ sinh đúng nơi qui định, biết đi xong dội/giật nước cho sạch. | - Tập luyện kỹ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng - Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách |
MT 13: Trẻ biết sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo | - Lựa chọn và sử dụng đồ dùng ăn uống phù hợp - Tự xúc cơm ăn ngọn gàng, tự chan canh vào bát. Biết lấy cốc rót nước uống không làm nước tràn ra ngoài |
MT 14: Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống.
| - Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn + Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn + Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau + Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường |
MT 15: Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh.
| - Vệ sinh răng miệng sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sán ngủ dậy - Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh - Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu - Che miệng khi ho, hắt hơi - Đi vệ sinh đúng nơi quy định - Bỏ rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy ra lớp |
MT 16: Trẻ biết được một số nguy cơ không an toàn như: bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng, các vật sắc, nhọn, ao hồ, bể nước, bụi rậm, | - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng
|
MT 17: Trẻ nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh | + Biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc,.... + Biết không tự ý uống thuốc + Biết ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khoẻ |
MT 18: Trẻ nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ (cháy, có người rơi xuống nước, khi người lạ bế ẵm, ra khỏi nhà, ) | - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ
|
MT 19: Trẻ thực hiện được một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn. | - Đội mũ khi ngồi trên xe máy - Đi bộ trên vỉa hè - Không leo trèo cây, ban công - Không tự ý đi chơi |
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
a. Khám phá khoa học | |
MT 20: Trẻ tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi: Tại sao? Để làm gì? Khi nào? * Ứng dụng phương pháp giáo dục stem/steam | - Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông. - Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả |
MT 21: Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả... và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. Ví dụ: Sờ quả cam và quả chuối, nhận xét về hình dáng * Ứng dụng phương pháp giáo dục stem/steam | - Tên gọi, đặc điểm, ích lợi và tác hại của các con vật - Tên gọi, đặc điểm, ích lợi và tác hại của một số cây, hoa, quả - Tên gọi, đặc điểm, cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi trong lớp, trong trường mầm non - Tên gọi, đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng trong gia đình - Tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và một số biển báo giao thông |
MT 22: Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét, thảo luận. Ví dụ: Pha muối, đường vào nước và so sánh * Ứng dụng phương pháp giáo dục stem/steam | - Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật - Một số đặc điểm, tính chất của nước - Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây - Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi |
MT 23: Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: Xem xét, tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận Ví dụ: Vì sao có mưa? * Ứng dụng phương pháp giáo dục stem/steam | - Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa - Các nguồn nước và môi trường sống - Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây - Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây - Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời và mặt trăng |
MT 24: Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau | - Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu - Phân loại một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2-3 dấu hiệu - Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2-3 dấu hiệu |
MT 25: Trẻ nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi * Ứng dụng phương pháp giáo dục stem/steam | - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng đồ chơi quen thuộc - Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa |
MT 26: Biết giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau | - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây |
MT 27: Trẻ biết nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. | - So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng - So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả |
MT 28: Trẻ thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình | - Qua các hoạt động khác để tìm hiểu về đối tượng (HĐ học, chơi hoạt động góc, chơi ngoài trời, chơi hoạt động theo ý thích, các hoạt động khác trong ngày) |
b. Làm quen với toán | |
MT 29: Trẻ quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi Bao nhiêu? Đây là mấy?,... | - Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10
|
MT 30: Trẻ đếm được trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng | - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
|
MT 31: Trẻ nhận biết được các số từ 5-10; biết cách tách, gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau. | - Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tư trong phạm vi 10 - So sánh số lượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói kết quả. - Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm. |
MT 32: Trẻ biết so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. | - So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất |
MT 33: Trẻ nhận biết được các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. | - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..). |
MT 34: Trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu | - Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan |
MT 35: Trẻ nhận ra được qui tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại, biết sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp. | - So sánh, phát hiện quy tắc sắc xếp và xếp theo quy tắc - Tạo ra qui tắc sắp xếp |
MT 36: Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả.
| - Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau - Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo - Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo |
MT 37: Trẻ gọi tên và chỉ ra được các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. | - Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế - Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. - Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau. |
MT 38: Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. | - Xác định vị trí của đồ vật (phía trước phía sau ; phía trên phía dưới ; phía phải phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn |
MT 39: Trẻ gọi đúng tên các thứ trong tuần | - Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai - Gọi tên các thứ trong tuần |
MT 40: Nói được ngày, giờ trên lốc lịch và giờ chẵn trên đồng hồ | - Nhận biết ngày trên lốc lịch trong tuần/tháng và giờ chẵn trên đồng hồ |
c. Khám phá xã hội | |
MT 41: Trẻ nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. | - Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình |
MT 42: Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình; nói được địa chỉ gia đình mình, số điện thoại (nếu có) khi được hỏi, trò chuyện. | - Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; Những người họ hàng của gia đình - Nơi ở của gia đình
|
MT 43: Trẻ nói được tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp; nói được tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. | - Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non - Công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường |
MT 44:Trẻ nói được họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. | - Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường |
MT 45: Trẻ nói được đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. | - Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương |
MT 46: Trẻ kể được tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội | - Đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước |
MT 47: Trẻ kể được tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước. | - Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh của quê hương, đất nước |
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
MT48: Trẻ thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ: Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái. | Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp.
|
MT 49: Trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát, từ trái nghĩa: Phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng; To- nhỏ; Trái- phải; Nặng- nhẹ, | - Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa |
MT 50: Trẻ lắng nghe và nhận xét được ý kiến của người đối thoại; dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh, | - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu phức, câu mở rộng
|
MT 51: Trẻ kể được một cách rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. | - Kể lại sự việc theo trình tự - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau |
MT 52: Trẻ biết sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, phù hợp với ngữ cảnh. | - Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh, tại sao, có cái gì giống nhau, do đâu mà có. |
MT 53: Trẻ biết miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái, ... của nhân vật. | - Nói tính cách nhân vật, đánh giá được hành động
|
MT 54: Trẻ đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, cao dao, hò vè | - Đọc thuộc và diễn cảm bài thơ, đồng dao, cao dao dành cho lứa tuổi |
MT 55: Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện, biết kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện... trong nội dung truyện. | - Kể lại được nội dung chính của các câu chuyện mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được các tình huống nhân vật trong câu chuyện. - Nói được tên, hành động của nhân vật, tình huống trong câu chuyện. |
MT 56: Trẻ đóng được vai của nhân vật trong truyện. | - Đóng kịch |
MT 57: Trẻ biết sử dụng các từ: cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng phù hợp với tình huống. | - Sử dụng các từ lễ phép, văn minh, phù hợp với tình huống. Ví dụ: cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng, |
MT 58: Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. | - Nói và thể hiện cử chỉ, nét mặt, điệu bộ phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp |
MT 59: Trẻ kể được truyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. | - Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh - Kể chuyện sáng tạo |
MT 60: Trẻ tự chọn sách để đọc và xem; | - Cầm sách đúng chiều - Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách - Giữ gìn, bảo vệ sách |
MT 61: Trẻ biết cách đọc sách từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách. | - Xem, nghe và đọc các loại sách khác nhau - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: + Hướng đọc: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Đọc ngắt nghỉ sau các dấu + Đọc truyện qua các tranh vẽ |
MT 62: Trẻ biết cách viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu trang đến cuối trang. | - Làm quen với cách cầm bút, tô, viết chữ và số + Hướng tô, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. |
MT 63:Trẻ nhận ra được kí hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra - vào, cấm lửa, biển báo giao thông... | - Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...). |
MT 64: Trẻ nhận dạng được các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt; biết tô, đồ các nét chữ. | - Nhận dạng các chữ cái và phát âm được các chữ cái đó - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối và các thanh điệu gần giống nhau - Tô, đồ các nét chữ |
MT 65: Trẻ biết sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. | - Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình |
- Tăng cường tiếng Việt | - Trẻ phát âm rõ ràng , mạch lạc các từ tiếng việt có trong chủ đề |
4. Lĩnh vực phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
MT 66: Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại | -Tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, số điện thoại. |
MT 67: Trẻ nói được điều mình thích, không thích, những việc mình làm được và việc mình không làm được; | - Sở thích, khả năng của bản thân
|
MT 68: Trẻ nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (dáng vẻ bên ngoài, sở thích và khả năng) | - Điểm giống và khác nhau của mình với người khác
|
MT 69: Trẻ biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình. | - Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học |
MT 70: Trẻ biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. | - Giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn
|
MT 71: Trẻ tự làm một số việc đơn giản hằng ngày. | - Chủ động và độc lập trong một số hoạt động: tự rửa mặt, tự rửa tay, lấy và cất đồ dùng đúng nơi quy định, |
MT 72: Trẻ cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. | - Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi...). |
MT 73: Trẻ nhận biết được một số trạng thái và biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác. | - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc |
MT 74: Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè | - Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau |
MT 75: Trẻ nhận ra được hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ | - Hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ |
MT 76: Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. | - Kính yêu Bác Hồ |
MT 77:Trẻ biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống của quê hương, đất nước. | - Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước |
MT 78: Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng. | - Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường) - Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình |
MT 79: Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. | -Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự |
MT 80: Biết chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác, biết chờ đến lượt | - Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận
|
MT 81: Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thoả thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. | - Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn |
MT 82: Trẻ biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người lớn) | - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến
|
MT 83:Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. | - Giữ gìn vệ sinh môi trường - Không vứt rác bừa bãi |
MT 84: Trẻ biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường. | - Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày - Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi đúng - sai, tốt - xấu. |
MT 85: Trẻ biết tiết kiệm trong sinh hoạt. | - Tiết kiệm điện, nước |
5. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
MT 86: Trẻ tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. | - Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật |
MT 87: Nhận ra giai điệu (vui, buồn, êm dịu) của bài hát hoặc bản nhạc | - Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển) - Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc |
MT 88: Trẻ chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện | - Nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát, bản nhạc - Nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; nghe và kể câu chuyện |
MT 89: Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,... vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức; biết gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn. | - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc |
MT 90: Trẻ vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát, bản nhạc với các hình thức (Vỗ tay theo các tiết tấu, múa) | -Vận động nhịp nhàng theo giai điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát bản nhạc với các h́nh thức (Vỗ tay theo các tiết tấu, múa) |
MT 91: Trẻ biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. * Ứng dụng phương pháp STEM/STEAM | - Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm. |
MT 92: Trẻ biết phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. | - Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
MT 93: Trẻ biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. | - Phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục.
|
MT 94: Trẻ biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối. | - Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
MT 95: Trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. | - Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục. (trang trí) |
MT 96: Trẻ nhận xét được các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. | - Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
MT 97: Trẻ tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. | - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích. - Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn). |
MT 98: Trẻ biết gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn. | - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu - Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích. |
MT 99: Trẻ nói lên được ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích | - Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
|
MT 100: Trẻ đặt được tên cho sản phẩm tạo hình | - Đặt tên cho sản phẩm của mình. |
B. DỰ KIẾN PHÂN PHỐI CÁC CHỦ ĐỀ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Thứ tự | Chủ đề lớn | Chủ đề nhánh | Tuần thứ | Thời gian ( Từ ngày đến ngày) | Ghi chú |
| ||||
- Khai giảng năm học mới ngày 05/9/2024 - Bắt đầu chương trình Học kỳ I ngày 05/9/2025 |
| |||||||||
1 |
Trường Mầm Non Của Bé- Tết trung thu (4 Tuần) (Lồng ghép tết trung thu, chuyên đề giáo dục lễ giáo, phát triển vận động, BVMT, TCTV cho trẻ ) |
- Ngày hội đến trường của bé - Bé vui đón Tết trung thu - Đồ chơi ở lớp và các hoạt động ở trường bé thích - Cô giáo và các bạn
|
1 2 3
4 | 05/09-04/10/2024 + 05-06/09 + 09-13/09 + 16/09-20/09 + 23/09-27/09
+ 30/09- 04/10 ( Trung thu vào thứ 3 /17/09) |
|
| ||||
2 |
Bản thân- Ngày 20/10 (3 Tuần) (Lồng ghép ngày 20/10, chăm sóc VS dinh dưỡng và nề nếp thói quen, chuyên đề giới và giới tính, chuyên đề tăng cường tiếng Việt cho trẻ... ) |
- Cơ thể của bé - Sở thích của bé (Lồng ghép Ngày 20/10) - Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh
|
5 6
7 | 07/10-25/10/2024 + 07/10- 11/10 + 14/10- 18/10
+ 21/10- 25/10 (20/10 vào chủ nhật tuần 6) |
|
| ||||
3 |
Gia đình- Ngày nhà giáo Việt Nam (4 Tuần) (Lồng ghép ngày 20/11, chuyên đề lễ giáo, tiết kiệm năng lượng, chuyên đề giới và giới tính, tăng cường tiếng Việt cho trẻ... ) |
- Những người thân yêu trong gia đình - Ngôi nhà của gia đình bé - Những người họ hàng của gia đình bé - Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
|
8
9 10
11
| 28/10- 22/11/2024 + 28/10- 01/11
+ 04/11- 08/11 +11/11 - 15/11
+ 18/11 - 22/11 (20/11 vào thứ 4 tuần 11) |
|
| ||||
4 |
Nghề nghiệp Ngày 22/12 (3 tuần) (Lồng ghép ngày 20/11, 22/12, chuyên đề lễ giáo, chuyên đề tiết kiệm năng lượng, ATGT, TCTV....) |
- Nghề phổ biến (công nhân, nông dân, công an, dạy học, xây dựng...) - Nghề dịch vụ (bán hàng, bác sĩ, hướng dẫn viên du lịch, thẩm mĩ...) - Nghề bộ đội- Ngày 22/12
|
12
13
14 | 25/11- 13/12/2024 + 25/11- 29/11
+ 02/12- 06/12
+ 09/12- 13/12 |
|
| ||||
5 |
Thế giới động vật (4 tuần) (Lồng ghép giá trị dinh dưỡng từ các loại động vật, Lồng ghép chuyên đề BVMT, PTVĐ, tiết kiệm năng lượng, tăng cường tiếng Việt cho trẻ) |
- Động vật nuôi trong gia đình - Động vật hoang dã - Động vật sống dưới nước - Một số loài chim và côn trùng
|
15 16 17 18
| 16/12-10/01/2025 + 16/12- 20/12 + 23/12 - 27/12 + 30/12- 03/01/2025 + 06/01- 10/01 (22/12 vào chủ nhật tuần 15) (Tết dương lịch vào thứ 4 tuần 17) |
|
| ||||
Ôn tập học kỳ I +13/01-17/01 |
| |||||||||
* Kết thúc học kì I: 17/01/2025 * Bắt đầu học kỳ II: 20/01/2025 |
| |||||||||
6 | Thế giới thực vật- Tết và Mùa xuân ( 4 tuần) (Lồng ghép chuyên đề BVMT, PTVĐ, tiết kiệm năng lượng, chuyên đề tăng cường tiếng Việt cho trẻ...) |
- Bé khám phá ngày tết |
19 | 20/01-21/02/2025 + 20/01-24/01 |
|
| ||||
Nghỉ tết nguyên đán: 27/01-31/01/2025 |
| |||||||||
- Một số loại cây lương thực - Một số loại rau-củ- quả - Một số loại hoa mùa xuân | 20 21 22 | + 03/02-07/02 + 10/02-14/02 +17/02 - 21/02 |
|
| ||||||
7
| Phương tiện và quy định giao thông ( 4 tuần) (Lồng ghép ngày 8/3, chuyên đề an toàn giao thông, chuyên đề TCTV...) |
- Phương tiện và quy định GT đường bộ - Phương tiện và quy định GTđường thủy - Phương tiện và quy định GT đường hàng không - Một số biển báo giao thông thường gặp |
23
24
25
26 | 24/02- 21/03/2025 +24/02 - 28/02
+ 03/03 - 07/03
+10/03- 14/03
+17/03-21/03 (08/3 vào thứ 7 tuần 24) |
|
| ||||
8 |
Nước và hiện tượng tự nhiên ( 4 tuần) ( Lồng ghép chuyên đề tiết kiệm năng lượng, BVMT, chuyên đề TCTV....) |
- Sự kỳ diệu của Nước - Các mùa trong năm - Các hiện tượng tự nhiên - Ngày, đêm, mặt trời và mặt trăng
|
27 28 29 30 | 24/03-18/04/2024 + 24/03- 28/03 + 31/03-04/04 + 07/04-11/04 + 14/04- 18/04 (Giỗ tổ hùng vương 10/3 vào thứ 2 ngày 07/04, tuần 29) |
|
| ||||
9 | Quê hương - Đất nước Bác Hồ- Tết thiếu nhi (3 tuần) (Lồng ghép chuyên đề giáo dục lễ giáo, chuyên đề tăng cường tiếng Việt cho trẻ...) |
- Quê hương yêu dấu - Đất nước Việt Nam - Bác Hồ với các cháu thiếu nhi
|
31 32 33
| 21/04- 09/05/2025 + 21/04-25/04 + 28/04 -02/05 + 05/05-09/05 (Nghỉ 30/4 và 1/5 vào thứ 4 và 5 tuần 32) |
|
| ||||
10 | Trường tiểu học (2 tuần) (Lồng ghép chuyên đề giáo dục lễ giáo, chuyên đề tăng cường tiếng Việt cho trẻ...) |
- Bé khám phá trường tiểu học - Bé chuẩn bị vào lớp 1
|
34 35 | 12/05-23/05/2025 +12/05-16/05 +19/05- 23/05
|
|
| ||||
Kết thúc học kì II ngày 23/05/2024 |
| |||||||||
Tổng cộng học kì I+ học kì II | 35 tuần thực học |
| ||||||||
- Khảo sát cuối năm học - Tổng kết năm học | - Từ 26/05 - 30/05/2025
|
| ||||||||
|
|
| ||||||||
| Người xây dựng kế hoạch Phó hiệu trưởng Phạm Thị Ly |
| ||||||||