UBND HUYỆN CẨM THỦY TRƯỜNG MN CẨM TÂM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh Phúc
Cẩm Tâm, ngày 22 tháng 08 năm 2024 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
NĂM HỌC: 2024 2025
KHỐI: MẪU GIÁO 3-4 TUỔI
A. MỤC TIÊU
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
*Trẻ khỏe mạnh. Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A. + Trẻ trai: cân nặng từ 12,9 - 20,8 kg, chiều cao từ 94,4 - 111,5cm. + Trẻ gái: Cân nặng từ 12,6 - 20,7kg, chiều cao từ 93,5 -109,6cm. | - Chế độ dinh dưỡng hợp lý đáp ứng với nhu cầu phát triển của trẻ theo độ tuổi - Kiểm tra sức khỏe cho trẻ 2 lần/năm - Cân đo: 4 lần/năm - Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ theo biểu đồ phát triển |
a. Phát triển vận động | |
MT 1: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn
| - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên + Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng, bụng, lườn: + Cúi về phía trước + Quay sang trái, sang phải + Nghiêng người sang trái, sang phải - Chân: +Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ + Co duỗi chân |
MT 2: Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Đi hết đoạn đường hẹp 3m x 0,2m. - Đi kiễng gót liên tục 3m | + Đi trong đường hẹp + Đi kiễng gót
|
MT 3: Trẻ Kiểm soát được vận động: - Đi / chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. - Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. | + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. + Chạy liên tục trong đường dích dắc
|
MT 4: Trẻ biết phối hợp khéo léo giữa tay mắt trong vận động: - Tung bắt bóng với cô, bắt được 3 lần liền (Khoảng cách 2,5 m). - Tự đập, bắt bóng được 3 lần liền (Đường kính bóng 18 cm) | - Tung, ném và bắt: + Lăn, đập, tung bắt bóng với cô + Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc + Ném xa bằng 1 tay, hai tay (cuối năm) + Ném trúng đích bằng 1 tay
|
MT 5: Trẻ thể hiện nhanh, mạnh trong, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:
| - Chạy 15m liên tục theo hướng thẳng - Ném trúng đích ngang (xa 1,5m) - Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m ) - Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc - Bò chui qua cổng - Trườn về phía trước - Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm) |
MT 6: Trẻ thực hiện được những bài tập bật nhảy | - Bật tại chỗ - Bật về phía trước - Bật xa 20-25cm |
MT 7: Trẻ thực hiện được các vận động: Xoay tròn cổ tay, gập, đan ngón tay vào nhau | - Gập, đan các đầu ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay - Đan, tết.. |
MT 8: Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động
| - Xếp chồng các hình khối khác nhau - Xé, dán giấy - Sử dụng, kéo, bút - Tô, vẽ nguệch ngoạc - Cài, cởi cúc |
b.Dinh dưỡng sức khỏe: | |
MT 9: Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc, tên một số món ăn hàng ngày khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau...) | - Nhận biết một số thực phẩm phẩm quen thuộc -Nhận biết một số món ăn quen thuộc
|
MT 10:Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều lọai thức ăn khác nhau.
| - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng, đủ chất - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì ) |
MT11: Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: Rửa tay, lau mặt, súc miệng. Tháo tất, cởi quần áo...
| - Làm quen cách đánh răng, lau mặt - Tập rửa tay bằng xà phòng - Nhận biết trang phục theo thời tiết - Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh |
MT 12:Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. | Trẻ biết sử dụng bát thìa, cốc trong sinh hoạt |
MT 13:Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: | - Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khoẻ: uống nước đã đun sôi... Ăn hết khẩu phần, không kén chon thức ăn, không xúc thức ăn của mình sang bát của bạn, nhặt thức ăn rơi vãi bỏ vào đĩa. |
MT 14: Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhỡ: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, đi giày khi đi học. Biết nói với người lớn khi bị đau chảy máu. | - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm
|
MT 15: Trẻ nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (Bàn là, phích nước nóng, bếp đang đun...) khi được nhắc nhở. | - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ - Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng |
MT 16: Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm (Ao hồ, giếng, bể chứa nước, hố vôi... khi được nhắc nhở. | - Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn nguy hiểm đến tính mạng |
MT 17: Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở | - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm đến tính mạng +Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.... + Không tự lấy thuốc uống + Không leo trèo bàn ghế, lan can + Không nghịch các vật sắc nhọn + Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp |
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
a. Khám phá khoa học | |
MT 18: Trẻ quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng, hay đặt câu hỏi về đối tượng. * Ứng dụng phương pháp STEM | - Đặc điểm công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi -Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc - Đặc điểm và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc - Ích lợi của nước với đời sống con người và cây cối, con vật -Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi |
MT 19: Trẻ biết sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: Nhìn nghe, gửi, sờ... để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. | - Chức năng các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể
|
MT 20: Trẻ biết làm thí nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các vật vào nước để nhận biết được các vật chìm hay nổi. | - Ích lợi của nước với đời sống con người và cây cối, con vật - Dạy trẻ một vài đặc điểm, tính chất của đát, đá, cát, sỏi
|
MT 21: Thu thập được thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng | - Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ |
MT 22: Trẻ phân loại được các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật.
| - Đặc điểm công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi - Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc - Đặc điểm và ích lợi của con vật,cây, hoa, quả quen thuộc |
MT 23: Trẻ nhận ra được một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi, biết mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. | - Mối liên hệ đơn giản giữa cây cối, con vật quen thuộc với môi trường sống của chúng - Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm |
b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán: | |
MT 24: Trẻ biết quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng, đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5. | - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng - 1 và nhiều |
MT 25: Trẻ so sánh được số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. | - So sánh được số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả so sánh |
MT 26:Trẻ biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5. | - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm |
MT 27: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm | - Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn
|
MT28: Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại | - Xếp tương ứng 1:1 - Ghép đôi - Xếp xen kẽ |
MT29: Trẻ biết so sánh 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn / thấp hơn; bằng nhau. | - So sánh 2 đối tượng về kích thước
|
MT30: Trẻ biết nhận dạng và gọi đúng tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. | - Nhận biết, gọi tên các hình : hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế - Sử dụng các hình hình học để chắp, ghép |
MT31: Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. | - Nhận biết phía trên phía dưới; phía trước - phía sau; tay phải tay trái của bản thân |
c. Khám phá xã hội: | |
MT32:Trẻ nói được đúng tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi trò chuyện. | - Tên, tuổi, giới tính của bản thân
|
MT33: Trẻ nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình; nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi trò chuyện, xem tranh về gia đình. | - Tên của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình - Địa chỉ gia đình |
MT34: Trẻ nói được tên trường/ tên lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. | - Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo - Tên các bạn, đồ dùng đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường |
MT35: Trẻ kể được tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng... khi được hỏi, xem tranh. | - Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến
|
MT36: Trẻ kể được tên một số ngày lễ hội trong trường mầm non và địa phương qua trò chuyện, tranh ảnh. | - Ngày lễ hội: Ngày khai giảng, tết trung thu... qua trò chuyện, tranh ảnh
|
MT37: Trẻ biết cờ Tổ quốc, tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương. | - Cờ Tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, ngày lễ hội của địa phương |
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
MT 38: Trẻ thực hiện được các yêu cầu đơn giản, ví dụ: Cháu hãy lấy quả bóng ném vào rổ | - Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản
|
MT 39: Trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát, gần gũi: Quần áo, đồ chơi... | - Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc |
MT 40: Trẻ chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi của người đối thoại. | Trả lời được các câu hỏi: Ai? Cái gì?ở đâu? Khi nào? |
MT41: Trẻ nói rõ các tiếng.
| - Phát âm các tiếng của tiếng Việt - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp |
MT42: Trẻ sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm... | - Trả lời và đặt các câu hỏi: Ai? Cái gì? Ở đâu? Khi nào? |
MT43: Trẻ sử dụng được câu đơn, câu ghép.
| - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu của bản thân bằng các câu đơn , câu đơn mở rộng |
MT44: Trẻ kể lại được những sự vật đơn giản đã diễn ra của bản thân như: đi chơi, xem phim, thăm ông bà... | - Kể lại sự việc |
MT45: Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, | - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè |
MT46: Trẻ kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn, bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện. | - Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe. -Kể lại truyện đã được nghe có sự giúp đỡ. |
MT47: Trẻ biết sử dụng các từ: Vâng ạ, dạ, thưa trong giao tiếp; nói đủ nghe, không nói lí nhí. | - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp |
MT48: Trẻ biết đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh. | - Tiếp xúc với chữ, sách truyện - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: + Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu - Cầm sách đúng chiều, mở sách xem tranh và đọc truyện - Giữ gìn sách |
MT49: Trẻ nhìn vào tranh minh họa và gọi được tên nhân vật trong tranh. | - Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ - Cầm sách đúng chiều, mở sách xem tranh và đọc truyện |
MT50: Trẻ thích vẽ, viết nguệch ngoạc. | - Tiếp xúc với chữ, sách truyện |
-Tăng cường tiếng việt | - Trẻ phát âm rõ ràng , mạch lạc các từ tiếng việt có trong từng chủ đề |
4. Lĩnh vực phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
MT 51: Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. | - Tên, tuổi, giới tính |
MT 52: Trẻ nói được điều mình thích, không thích. | - Những điều bé thích, không thích |
MT 53: Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi | - Chủ động, mạnh dạn tham gia vào hoạt động |
MT 54: Trẻ cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao | - Thực hiện công việc đơn giản được giao: chia giấy vẽ, xếp đồ chơi ... |
MT 55: Trẻ nhận ra được cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. | - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói |
MT 56: Trẻ biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận. | - Biểu lộ cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi, hát, vận động. |
MT 57: Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ, thích nghe cô kể chuyện, hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ và quê hương | - Kính yêu Bác Hồ - Nghe cô kể chuyện, hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ - Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương đất nước |
MT 58: Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi, xếp cất đồ chơi, không tranh dành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. | - Một số qui định ở lớp, gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ)
|
MT 59: Trẻ biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở... | - Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn) - Nhận biết hành vi đúng sai, tốt xấu. |
MT 60: Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. | - Chú ý nghe khi cô, bạn nói |
MT 61: Trẻ biết cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. | - Chơi hòa thuận với bạn
|
MT 62: Trẻ thích được quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây | - Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối
|
MT 63: Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định | - Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối - Giữ gìn vệ sinh môi trường - Tiết kiệm điện, nước |
5. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
MT 64: Trẻ thể hiện sự vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng về các tác phẩm tạo hình | - Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẽ đẹp nổi bật của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật |
MT 65: Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngũ; thích nghe kể câu truyện. | - Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca) - Nghe kể các câu chuyện - Nghe và đọc các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ |
MT66: Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc | - Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát |
MT 67: Trẻ biết vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (Vỗ tay theo phách, theo nhịp, vận động minh họa); Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. | - Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gõ nhịp theo phách, nhịp. - Vận động theo ý thích khi hát / nghe các bài hát , bản nhạc quen thuộc. |
MT68: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm * Ứng dụng giáo dục STEM | - Phối hợp, sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm |
MT 69: Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh đơn giản., trẻ biết sử dụng dấu vân tay của mình để tạo hình thành cây, hoa, hoàn thiện khuôn mặt. * Ứng dụng phương pháp giáo dục stem/steam | - Sử dụng các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh đơn giản
|
MT 70: Trẻ biết xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản. | - Sử dụng các kỹ năng xé dán để tạo ra sản phẩm đơn giản |
MT 71: Trẻ biết lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối | - Sử dụng các kỹ năng nặn để tạo ra sản phẩm có 1 hoặc 2 khối |
MT 72: Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. | - Sử dụng các kỹ năng xếp dán các hình để tạo ra sản phẩm (trang trí) |
MT 73: Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật(về màu sắc, hình dáng....) của các tác phẩm tạo hình; Và biết nhận xét các sản phẩm tạo hình. | - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng |
MT 74: Trẻ biết tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích, biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình | - Tạo ra sản phẩm đơn giản theo ý thích - Đặt tên cho sản phẩm của mình |
B. DỰ KIẾN PHÂN PHỐI CÁC CHỦ ĐỀ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Thứ tự | Chủ đề lớn | Chủ đề nhánh | Tuần thứ | Thời gian ( Từ ngày đến ngày) | Ghi chú | ||||
- Khai giảng năm học mới ngày 05/9/2024 - Bắt đầu chương trình Học kỳ I ngày 05/9/2025 | |||||||||
1 |
Trường Mầm Non Của Bé- Tết trung thu (4 Tuần) (Lồng ghép tết trung thu, chuyên đề giáo dục lễ giáo, phát triển vận động, BVMT, tăng cường tiếng Việt cho trẻ ) |
- Ngày hội đến trường của bé - Bé vui đón tết trung thu - Cô giáo và các bạn - Đồ chơi ở trường, lớp
|
1 2 3 4 | 05/09-04/10/2024 + 05-06/09 + 09-13/09 + 16/09-20/09 + 23/09-27/09 + 30/09- 04/10 ( Trung thu vào thứ 3 /17/09) |
| ||||
2 |
Bản thân- Ngày 20/10 (3 Tuần) (Lồng ghép ngày 20/10, GD dinh dưỡng vệ sinh, chuyên đề giới và giới tính, chuyên đề tăng cường tiếng Việt ) |
- Bé là ai? (tên, tuổi, giới tính) - Cơ thể của bé (Lồng ghép ngày PNVN 20/10) - Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh |
5 6
7 | 07/10-25/10/2024 + 07/10- 11/10 + 14/10- 18/10
+ 21/10- 25/10 (20/10 vào chủ nhật tuần 6) |
| ||||
3 |
Gia đình- Ngày nhà giáo Viêt Nam (4 Tuần) (Lồng ghép ngày NGVN 20/11, chuyên đề lễ giáo, tiết kiệm năng lượng, tăng cường tiếng Việt cho trẻ... ) |
- Bố mẹ và những người thân yêu trong gia đình - Nơi ở của gia đình - Đồ dùng trong gia đình - Ngày nhà giáo Việt Nam
|
8
9 10 11
| 28/10- 22/11/2024 + 28/10- 01/11
+ 04/11- 08/11 +11/11 - 15/11 + 18/11 - 22/11 ( 20/11 vào thứ 4 tuần 11) |
| ||||
4 |
Nghề nghiệp (3 tuần) (Lồng ghép ngày 22/12, chuyên đề biển đảo, tiết kiệm năng lượng, TCTV...) |
- Nghề sản xuất (nông dân, thợ may, công nhân nhà máy,...) - Một số nghề quen thuộc, phổ biến (Dạy học, bán hàng, cắt tóc, lái xe...) - Nghề bộ đội- ngày 22/12 |
12
13
14 | 25/11- 13/12/2024 + 25/11- 29/11
+ 02/12- 06/12
+ 09/12- 13/12 |
| ||||
5 |
Thế giới động vật (4 tuần) ( Lồng ghép giá trị dinh dưỡng từ các loài động vật, chuyên đề BVMT, PTVĐ, tiết kiệm năng lượng, tăng cường tiếng Việt cho trẻ) |
- Động vật nuôi trong gia đình (đẻ trứng) - Động vật nuôi trong gia đình (đẻ con) - Động vật sống trong rừng - Động vật sống dưới nước |
15
16
17 18
| 16/12-10/01/2025 + 16/12- 20/12
+ 23/12 - 27/12
+ 30/12- 03/01/2025 + 06/01- 10/01 (22/12 vào chủ nhật tuần 15) (Tết dương lịch thứ 4 tuần 17) |
| ||||
Ôn tập học kỳ I +13/01-17/01 | |||||||||
* Kết thúc học kì I: 17/01/2025 * Bắt đầu học kỳ II: 20/01/2025 | |||||||||
6
|
Thế giới thực vật- Tết và Mùa xuân ( 4 tuần) (Lồng ghép chuyên đề BVMT, PTVĐ, tiết kiệm năng lượng, chuyên đề TCTV....)
|
- Ngày tết cổ truyền của dân tộc |
19 | 20/01-14/02/2025 + 20/01-24/01 |
| ||||
* Dự kiến Nghỉ tết nguyên đán: 27/01-31/01/2025 |
| ||||||||
- Một số loại cây xanh - Một số loại rau-củ- quả - Một số loại hoa quen thuộc
| 20 21 22 | + 03/02-07/02 + 10/02-14/02 +17/02 - 21/02
|
| ||||||
7 |
Phương tiện giao thông ( 4 tuần) (Lồng ghép ngày hội 8/3,chuyên đề an toàn giao thông, chuyên đề TCTV ...) |
- Phương tiện giao thông đường bộ - Một số biển báo giao thông đường bộ (Lồng ghép Ngày QTPN 8/3) - Phương tiện giao thông đường thủy - Phương tiện giao thông đường hàng không |
23 24
25
26 | 24/02- 21/03/2025 +24/02 - 28/02 + 03/03 - 07/03
+10/03-14/03
+17/03-21/03 (08/3 vào thứ 7 tuần 24) |
| ||||
8 |
Nước và hiện tượng tự nhiên ( 4 tuần) ( Lồng ghép chuyên đề tiết kiệm năng lượng, BVMT, chuyên đề TCTV....) |
- Một số nguồn nước - Các hiện tượng thời tiết - Các mùa trong năm - Bé biết gì về ngày và đêm?
|
27 28 29 30
| 24/03-18/04/2024 + 24/03- 28/03 + 31/03-04/04 + 07/04-11/04 + 14/04- 18/04 (Giỗ tổ hùng vương 10/3 vào thứ 2 ngày 07/04, tuần 29) |
| ||||
9 | Quê hương - Đất nước Bác Hồ- Tết thiêu nhi 1/6 (4 tuần) (Lồng ghép chuyên đề GD lễ giáo, ngày sinh nhật Bác Hồ, chuyên đề biển đảo, tăng cường tiếng Việt......) |
- Quê hương yêu dấu - Thủ đô Hà Nội - Bác Hồ kính yêu - Tết thiếu nhi của bé - Ôn tập, khảo sát chất lượng
|
31 32 33 34 35 | 21/04- 09/05/2025 + 21/04-25/04 + 28/04 -02/05 + 05/05-09/05 +12/05-16/05 +19/05- 23/05 (Nghỉ 30/4 và 1/5 vào thứ 4 và 5 tuần 32) |
| ||||
Kết thúc học kì II ngày 23/05/2024 |
| ||||||||
Tổng cộng học kì I+ học kì II | 35 tuần thực học | ||||||||
- Ôn tập cuối năm học - Tổng kết năm học | - Từ 26/05 - 30/05/2025
| ||||||||
Người xây dựng kế hoạch
Phó hiệu trưởng