UBND HUYỆN CẨM THỦY TRƯỜNG MN CẨM TÂM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh Phúc
Cẩm Tâm, ngày 22 tháng 08 năm 2024 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
NĂM HỌC: 2024 2025
KHỐI: MẪU GIÁO 4-5 TUỔI
A. MỤC TIÊU
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
*Trẻ khỏe mạnh. Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A + Trẻ trai: cân nặng từ 14,423,5 kg, chiều cao từ 100,7 119,1cm. + Trẻ gái: Cân nặng từ 13,8 - 23,2kg, chiều cao từ 99,5 -117,2cm. | - Chế độ dinh dưỡng hợp lý đáp ứng với nhu cầu phát triển của trẻ theo độ tuổi - Kiểm tra sức khỏe cho trẻ 2 lần/năm - Cân đo: 4 lần/năm - Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ theo biểu đồ phát triển |
a.Phát triển vận động: | |
MT1:Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh.
| - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: + Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên ( kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay ) + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (Phía trước, phía sau, trên đầu) - Lưng, bụng, lườn: + cúi về phía trước, ngửa người ra sau + Quay sang trái, sang phải + Nghiêng người sang trái, sang phải - Chân: + Nhún chân + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ + Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối |
MT2: Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: -Bước đi liên tục trên nghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn. -Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m | + Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ ngang trên sàn + Đi bằng gót chân, đi khụy gối, đi lùi
|
MT3:Trẻ kiểm soát được các vận động: Đi / chạy đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn ( 4-5 vật chuẩn đặt dích dắc ) | + Đi, chạy thay đổi theo hiệu lệnh dích dắc ( đổi hướng) theo vật chuẩn + Chạy chậm 60 80m |
MT4:Trẻ phối hợp linh hoạt tay mắt trong vận động: -Tung bắt bóng với người đối diện ( Cô / bạn ) bắt được 3 lần liền -Ném trúng đích thẳng đứng ( Xa 1,5m x cao 1,2 m ) -Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp. | + Tung bóng lên cao và bắt + Tung bắt bóng với người đối diện + Ném trúng đích bằng 1 tay + Đập và bắt bóng tại chỗ + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân |
MT5: Trẻ thể hiện được sự nhanh, mạnh, khéo léo trong thực hiện bài tập tổng hợp: -Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây. - Ném trúng đích ngay ( xa 2 m ) -Bò trong đường dích dắc ( 3-4 điểm dích dắc, cách nhau 2m ) không chệch ra ngoài. | + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay + Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 4 m + Bò dich dăc qua 5 điểm + Bò chui qua cổng + Bò chui qua ống dài 1,2mx0,6m + Trườn theo hướng thẳng + Trèo qua nghế dài 1,5m x 30cm + Trèo lên, xuống 5 gióng thang + Bật liên tục về phía trước + Bật xa 35 40 cm + Bật nhảy từ trên cao xuống (cao 30 35cm) + Bật tách chân, khép chân qua 5 ô + Bật qua vật cản cao 10 15cm + Nhảy lò cò 3m |
MT6: Trẻ thực hiện linh hoạt các vận động: Cuộn-Xoay tròn cổ tay. Gập, mở các ngón tay. | + Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay,ngón tay, gắn nối, + Gập giấy |
MT7: Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong một số hoạt động: -Vẽ hình người, nhà, cây. -Cắt thành thạo theo đường thẳng. -Xây dựng, lắp ráp với 10-12 khối. -Biết tết sợi đôi -Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày | + Tô, vẽ hình + Xé, cắt đường thẳng + Lắp ghép hình
+ Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây
|
b.Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe | |
MT8: Trẻ biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và lợi ích của chúng đối với sức khỏe
| - Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm ( trên tháp dinh dưỡng ) - Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. - Ích lợi của thực phẩm , các món ăn đối với sức khỏe |
MT9: Trẻ nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản | - Nhận biết tên một số món ăn hàng ngày - Cách chế biến một số món đơn giản |
MT10: Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở:
| - Tập đánh răng, lau mặt - Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng - Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt đánh răng. Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn |
MT11: Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống
| -Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ - Khi ăn không đùa nghịch, không làm rơi vãi thức ăn - Chấp nhận ăn các loại thức ăn khác nhau |
MT12: Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: -Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học. -Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt -Đi vệ sinh đúng nơi quy định. -Bỏ rác đúng nơi quy định. | - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người - Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản. - Đi vệ sinh đúng nơi qui định |
MT13: Trẻ nhận ra và tránh một số đồ vật nguy hiểm, nơi guy hiểm | - Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng là nguy hiểm, không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch - Nhận ra những nơi như: Ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nước là nơi nguy hiểm, không được chơi gần |
MT14:Trẻ biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở
| Không cười đùa trong khi ăn uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt. - Không ăn thức ăn có mùi ôi thiu, không ăn lá, quả lạ,... không uống rượu, bia, cà phê; không tự ý uống thuôc khi không được phép của người lớn - Không leo trèo bàn ghế, lan can - Không nghịch các vật sắc nhọn - Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp |
MT15:Trẻ nhận ra được một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ: | -Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: Cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu - Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên địa chỉ của gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết |
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
a. Khám phá khoa học | |
MT 16: Trẻ quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý của cô giáonhư đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?.... | - Nhận ra các mối liên hệ đơn giản giữa con người, con vật, cây cối với môi trường sống - Giải thích được các nguyên nhân xảy ra các sự vật, hiện tượng, đơn giản xung quanh, các hiện tượng tự nhiên |
MT 17: Bước đầu trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, khám phá đặc điểm của đối tượng như kết hợp nhìn, sờ, gửi, nếm để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.
| - Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người - Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. - Các nguồn nước trong môi trường sống - Một số đặc điểm, tính chất của nước - Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi - Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi - Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông |
MT 18: Trẻ biết cách làm thử nghiệm đơn giản và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/ đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh. | - Một số đặc điểm, tính chất của nước - Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi
|
MT 19: Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau. | - Xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyệnvề đối tượng - Làm sách tranh về đối tượng |
MT 20: Trẻ phân loại được các đối tượng theo một hoặc 2 dấu hiệu | - Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu - Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1-2 dấu hiệu - Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1-2 dấu hiệu |
MT 21: Trẻ biết nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/mặn hơn. | - Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống
|
MT 22: Trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn. | - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo và cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc
|
MT 23: Trẻ biết nhận xét , trò chuyện về đặc điểm sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát | - So sánh sự giống và khác nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi - So sánh sự giống và khác nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả - Sự khác nhau giữa ngày và đêm |
MT 24: Trẻ thể hiện được một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình | -Thông qua các hoạt động khác để tìm hiểu về đối tượng
|
b.Làm quan với một số khái niệm sơ đẳng về toán | |
MT 25: Trẻ quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh hỏi bao nhiêu?, là số mấy?... | - Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5 - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng - Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi |
đếm được trên đối tượng trong phạm vi 10; sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự |
|
MT 26: Trẻ đếm được trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng; nhận biết được chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5; biết sử dụng số từ 1-5 để chỉ số lượng và số thứ tự biết gộp, tách hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói được kết quả, | - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng - Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5 - So sánh số lượng trong phạm vi 5 - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm - Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn |
MT 27: Trẻ biết cách so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn | - So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả so sánh |
MT 28: Trẻ nhận biết được ý nghĩa của các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. | - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày( Số nhà, biển số xe...) |
MT 29: Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp của 3 đối tượng trở lên và sao chép lại. | - So sánh , phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc |
MT 30: Trẻ biết sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. | - Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo - Đo dung tích bằng một đơn vị đo |
MT 31: Trẻ chỉ ra được các điểm giống, khác nhau giữa 2 hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật..), biết cách sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. | - So sánh sự khác và giống nhau của các hình : hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật - Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu |
MT 32: Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với bản thân | - Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ (phía trước phía sau; phía trên phía dưới; phía phải-phía trái) |
MT 33: Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. | - Xác định vị trí của đồ vật so với bạn khác (phía trước phía sau; phía trên phía dưới; phía phải-phía trái) |
MT 34: Trẻ mô tả được các sự kiện sảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. | - Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối |
C.Khám phá xã hội: | |
MT 35: Trẻ nói được họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. | - Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân |
MT36: Trẻ nói được họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. | - Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình |
MT37:Trẻ nói được địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phô, thôn xóm) khi được hỏi, trò chuyện. | - Địa chỉ của gia đình
|
MT38:Trẻ nói được tên, địa chỉcủa trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. | - Tên, địa chỉ của trường lớp mầm non
|
MT39: Trẻ nói được tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện | - Công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường |
MT40:Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. | - Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường |
MT41: Trẻ kể được tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện | - Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương |
MT42: Trẻ kể được tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội | - Đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước |
MT43:Trẻ kể được tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương | - Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh của quê hương, đất nước |
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
MT44: Trẻ thực hiện được 2,3 yêu cầu liên tiếp | - Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp |
MT45: Trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ,... | - Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa
|
MT46: Trẻ lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.
| - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức - Nghe, hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi |
MT47:Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được.
| - Phát âm các tiếng có chứa các âm khó - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiêp |
MT48 : Trẻ biết sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, | - Trả lời và đặt các câu hỏi: Ai? Cái gì? Ở đâu? Khi nào? Để làm gì? |
MT 49: Trẻ dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. | - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép |
MT50:Trẻ biết kể lại sự việc theo trình tự | - Kể lại sự việc có nhiều tình tiết |
MT51: Trẻ đọc thuộc bài thơ, đồng dao, cao dao biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc; biết bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. | - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, hò vè,.. - Kể lại truyện đã được nghe - Đóng kịch |
MT 52:Trẻ biết sử dụng các từ: mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp. | - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép |
MT 53: Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở | - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp |
MT 54:Trẻ biết chọn sách để xem. | - Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau |
MT 55:Trẻ biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh | - Kể chuyện theo đồ vật |
MT56:Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. Đọc sách theo tranh minh họa (đọc vẹt)
| - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: + Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới + Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu - Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách - Đọc truyện qua các tranh vẽ - Giữ gìn, bảo vệ sách |
MT57:Trẻ nhận ra được kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, cấm lửa,...
| - Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...) |
MT 58: Trẻ nhận dạng được một số chữ cái đơn giản trong bảng chữ cái tiếng Việt; Sử dụng kí hiệu để viết tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng... | - Nhận dạng một số chữ cái - Tập tô, đồ các nét chữ |
- Tăng cường tiếng việt | - Trẻ phát âm rõ ràng , mạch lạc các từ tiếng việt có trong từng chủ đề |
4. Lĩnh vực phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
MT 59:Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ | - Tên, tuổi, giới tính |
MT 60: Trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được; tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích | - Sở thích, khả năng của bản thân |
MT 61: Trẻ cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. | - Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi...) |
MT 62: Trẻ nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, xấu hổ,... qua tranh | - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh |
MT 63: Trẻ biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên | - Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói, trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình |
MT 64:Trẻ nhận ra được hình ảnh Bác hồ, lăng Bác Hồ , thể hiện được tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. | - Kính yêu Bác Hồ -Biểu lộ tình cảm qua hoạt động đọc thơ, kể chuyện, hát múa về Bác |
MT65:Trẻ biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. | - Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước |
MT 66: Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình | - Một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ |
MT 67: Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. | - Thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn. |
MT 68: Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói | -Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép |
MT 69: Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở | - Chờ đến lượt, hợp tác |
MT 70: Trẻ biết trao đổi, thoả thuận với bạn để bạn cùng thực hiện hoạt động chung | - Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn
|
MT 71: Trẻ biết quan tâm đến môi trường - Thích chăm sóc con vật, cây cối quen thuộc - Bỏ rác đúng nơi quy định. - Không bẻ cành, bứt hoa - Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng | - Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối
- Phân biệt hành vi đúng- sai, tốt- xấu
- Tiết kiệm điện, nước |
5. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
MT 72: Trẻ thể hiện được sự vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của sự vật hiện tượng. | - Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
|
MT 73: Trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, lắc lư, nhún nhảy ) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngũ; thích nghe kể câu truyện. | - Nghe và nhận ra các loại nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca). - Nghe các bài thơ ca dao, đồng dao, - Nghe kể các câu chuyện |
MT 74: Trẻ thể hiện sự thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng ) của tác phẩm tạo hình. | - Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng ) của tác phẩm tạo hình. |
MT 75: Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ...; biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức khác nhau (Vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa). | - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc |
MT 76: Trẻ biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra sản phẩm . | - Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm |
MT 77: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét và bố cục; biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng và bố cục | - Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét và bố cục - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng và bố cục |
MT 78: Trẻ biết lựa chọn và thể hiện các hình thức vận động : Nhún nhảy, lắc lư, múa, gõ đệm... theo bài hát, bản nhạc; lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. | - Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc - Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát |
MT 79: Trẻ nói lên được ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. | - Nói tên ý tưởng tạo hình của mình - Tự lựa chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích |
MT 80: Trẻ đặt được tên cho sản phẩm tạo hình của mình. | - Đặt tên cho sản phẩm của mình |
B. DỰ KIẾN PHÂN PHỐI CÁC CHỦ ĐỀ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Thứ tự | Chủ đề lớn | Chủ đề nhánh | Tuần thứ | Thời gian ( Từ ngày đến ngày) | Ghi chú |
- Khai giảng năm học mới ngày 05/9/2024 - Bắt đầu chương trình Học kỳ I ngày 05/9/2025 | |||||
1 |
Trường Mầm Non Của Bé- Tết trung thu (4 Tuần) (Lồng ghép tết trung thu, chuyên đề giáo dục lễ giáo, phát triển vận động, BVMT, tăng cường tiếng Việt cho trẻ ) |
- Ngày hội đến trường của bé - Bé vui đón tết trung thu - Cô giáo và các bạn - Đồ chơi ở trường, lớp
|
1 2 3 4 | 05/09-04/10/2024 + 05-06/09 + 09-13/09 + 16/09-20/09 + 23/09-27/09 + 30/09- 04/10 (Trung thu vào thứ 3 /17/09, tuần 2) |
|
2 |
Bản thân- Ngày 20/10 (3 Tuần) (Lồng ghép ngày 20/10, GD dinh dưỡng vệ sinh, chuyên đề giới và giới tính, chuyên đề tăng cường tiếng Việt ) |
- Bé là ai? (tên, tuổi, giới tính) - Cơ thể của bé (Lồng ghép ngày PNVN 20/10) - Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh |
5 6
7 | 07/10-25/10/2024 + 07/10- 11/10 + 14/10- 18/10
+ 21/10- 25/10 (20/10 vào chủ nhật tuần 6) |
|
3 |
Gia đình Ngày nhà giáo Việt Nam (4 Tuần) (Lồng ghép ngày NGVN 20/11, chuyên đề lễ giáo, tiết kiệm năng lượng, TCTV...) |
- Bố mẹ và những người thân yêu trong gia đình - Nơi ở của gia đình - Đồ dùng trong gia đình - Ngày nhà giáo Việt Nam
|
8
9 10 11
| 28/10- 22/11/2024 + 28/10- 01/11
+ 04/11- 08/11 +11/11 - 15/11 + 18/11 - 22/11 ( 20/11 vào thứ 4 tuần 11) |
|
4 |
Nghề nghiệp (3 tuần) (Lồng ghép ngày 22/12, chuyên đề biển đảo, tiết kiệm năng lượng, TCTV...) |
- Nghề sản xuất (nông dân, thợ may, công nhân nhà máy,...) - Một số nghề quen thuộc, phổ biến (Dạy học, bán hàng, cắt tóc, lái xe...) - Nghề giúp đỡ cộng đồng- ngày 22/12 (Bộ đội, công an, cứu hỏa,...) |
12
13
14
| 25/11- 13/12/2024 + 25/11- 29/11
+ 02/12- 06/12
+ 09/12- 13/12
|
|
5 |
Thế giới động vật (4 tuần) (Lồng ghép giá trị dinh dưỡng từ các loại động vật. Lồng ghép chuyên đề BVMT, PTVĐ, tiết kiệm năng lượng, tăng cường tiếng Việt) |
- Động vật nuôi trong gia đình - Động vật sống trong rừng - Động vật sống dưới nước - Một số loài chim và côn trùng
|
15 16 17 18
| 16/12-10/01/2025 + 16/12- 20/12 + 23/12 - 27/12 + 30/12- 03/01/2025 + 06/01- 10/01 (22/12 vào chủ nhật tuần 15) (Tết dương lịch vào thứ 4 tuần 17) |
|
Ôn tập học kỳ I +13/01-17/01 | |||||
* Kết thúc học kì I: 17/01/2025 * Bắt đầu học kỳ II: 20/01/2025 | |||||
6
|
Thế giới thực vật- Tết và Mùa xuân ( 4 tuần) (Lồng ghép chuyên đề BVMT, PTVĐ, tiết kiệm năng lượng, chuyên đề TCTV....) |
- Ngày tết cổ truyền của dân tộc |
19 | 20/01-14/02/2025 + 20/01-24/01 |
|
* Nghỉ tết nguyên đán | +27/01-31/01/2025 |
| |||
- Một số loại cây xanh - Một số loại rau-củ- quả - Một số loại hoa quen thuộc
| 20 21 22 | + 03/02-07/02 + 10/02-14/02 +17/02 - 21/02
|
| ||
7 | Phương tiện giao thông ( 4 tuần) (Lồng ghép ngày QTPN 8/3,chuyên đề an toàn giao thông, chuyên đề TCTV ...) |
- Phương tiện và quy định giao thông đường bộ - Phương tiện và quy định giao thông đường thủy - Phương tiện và quy định giao thông đường hàng không - Một số biển báo giao thông thường gặp |
23
24
25
26 | 24/02- 21/03/2025 +24/02 - 28/02
+ 03/03 - 07/03
+10/03- 14/03
+17/03-21/03 (08/3 vào thứ 7 tuần 24) |
|
8 |
Nước và hiện tượng tự nhiên ( 4 tuần) ( Lồng ghép chuyên đề tiết kiệm năng lượng, BVMT, chuyên đề TCTV....) |
- Lợi ích của Nước - Các mùa trong năm - Các hiện tượng tự nhiên - Ngày, đêm, mặt trời và mặt trăng
|
27 28 29 30
| 24/03-18/04/2024 + 24/03- 28/03 + 31/03-04/04 + 07/04-11/04 + 14/04- 18/04 (Giỗ tổ hùng vương 10/3 vào thứ 2 ngày 07/04, tuần 29) |
|
9 | Quê hương- Đất nước- Bác Hồ- Tết thiêu nhi 1/6 (4 tuần) (Lồng ghép chuyên đề giáo dục lễ giáo, chuyên đề tăng cường tiếng Việt cho trẻ......)
|
- Quê hương yêu dấu - Thủ đô Hà Nội - Bác Hồ kính yêu - Tết thiếu nhi của bé - Ôn tập, khảo sát chất lượng
|
31 32 33 34 35 | 21/04- 09/05/2025 + 21/04-25/04 + 28/04 -02/05 + 05/05-09/05 +12/05-16/05 +19/05- 23/05 (Nghỉ 30/4 và 1/5 vào thứ 4 và 5 tuần 32) |
|
Kết thúc học kì II ngày 23/05/2024 |
| ||||
Tổng cộng học kì I+ học kì II | 35 tuần thực học | ||||
- Ôn tập cuối năm - Tổng kết năm học | - Từ 26/05 - 30/05/2025
|
Người xây dựng kế hoạch
Phó hiệu trưởng
Phạm Thị Ly